SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O : Đây là phương trình phản ứng khi Cho silic đioxit tác dụng với dung dịch NaOH đặc, đun nóng, SiO2 tan chậm trong dụng dịch NaOH đặc nóng. Phương trình này được cho là nằm trong các dạng bài tập cũng như bài kiểm tra là khá nhiều, vậy nên ở bài này chúng tôi sẽ hưỡng dẫn các bạn cách viết cũng như cân bằng phương trình sao cho đầy đủ điều kiện và thực hiện phương trình một cách chuẩn nhất.
Viết phương trình phản ứng đã cân bằng :
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Trong đó :
SiO2 là Silic dioxit chất rắn
NaOH là Bazo natri hidroxit chất rắn
Na2SiO3 là Muối natri silicat chất rắn
H2O là nước khí
Chú ý :
Điều kiện phản ứng
– Đun nóng Nhiệt độ: 900 – 1000°C
Cách thực hiện phản ứng
– cho silic đioxit tác dụng với dung dịch NaOH đặc, đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
– SiO2 tan chậm trong dụng dịch NaOH đặc nóng.
Thông tin bạn đọc :
Silic đioxit là oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao
Các phương trình điều chế NaOH :
– H2O + Ag2S + 4NaCN ⟶ NaOH + NaSH + 2Na[Ag(CN)2]
– H2O + Na2CO3 ⟶ NaHCO3 + NaOH
– H2O + Na2Se ⟶ NaOH + NaHSe
– H2O + Na2S ⟶ NaOH + NaHS
Bài tập vận dụng
Bài tập 1:
oxit nào sau đây không tác dụng với NaOH?
A. SiO2. B. CO2. C. ZnO. D. CO.
Hướng dẫn giải
CO không tác dụng với NaOH.
Đáp án D.
Bài tập 2
Phản ứng hóa học không xảy ra ở cặp chất nào sau?
A. Si và NaOH. C. SiO2 và NaOH.
B. CO2 và NaOH. D. C và NaOH.
Hướng dẫn giải
C không phản ứng với NaOH.
Đáp án D.
Bài tập 3
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. SiO2 tan nhanh trong dung dịch kiềm.
B. SiO2 không tác dung với kiềm đặc, nóng.
C. SiO2 tan dễ trong kiềm nóng chảy.
D. SiO2 là oxit lưỡng tính.
Hướng dẫn giải
SiO2 tan dễ trong kiềm nóng chảy.
Đáp án C.